Thursday, October 13, 2011

Lĩnh vực thương mại Halong bay Vietnam

Tóm lại: về chất lượng trình độ học vấn của người lao động trong công ty tương đối cao thể hiện

¨ Trình độ đại học : 230 người chiếm 30,22% tổng số lao động

¨ Trình độ cđ ,trungcấp :110 người chiếm 14,45% tổng số lao động

Công nhân lành nghề :420 người chiếm 55,1% tổng số lao động thêm vào đó công ty có nhiều cán bộ hoạt động lâu năm trong lĩnh vực thương mại Halong bay Vietnam,sự từng trải ,dầy dạng kinh nghiệm của những cán bộ kinh nghiệm của những cán bộ cũ cộng với lòng nhiệt tình năng động của lớp trẻ công ty và trên hết là tinh thần đoàn kết và nhất trí cao trong toàn thể cán bộ công nhân viên chính là nhân tố quyết định cho sự thành đạt của công ty trong những năm qua .

+ Vốn chỉ là một đơn vị thương mại với chức năng kinh doanh hàng hoá trong nước , đến nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế ,công ty đã được bộ thương mại cho phép mở rộng thêm chức năng kinh doanh đó là được cho phép kinh doanh xnk trực tiếp . Do đó thích nghi với nhiệm vụ mới ,lãnh đạo công ty rất chút trọng lĩnh vực đào tạo nghiệp vụ nghiệp vụ ngoại thương cho cácn bộ làm việc trong lĩnh vực này .tuy nhiên công tác này hiện nay vẫn chưa kịp thời , đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc . Đây chính là khâu mà công ty cần phải chú trọng để có thể phát triển hơn nữa trong tương lai.

Tình hình về vốn và vấn đề sử dụng vốn của công ty :

+ Vốn là công cụ sắc bén để cạnh tranh trong kinh doanh và nó có thể phản ánh phần nào về qui mô của doanh nghiệp .công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ là một (dn) thương mại hơn nữa là doanh nghiệp nhà nước .vì vậy vốn của công ty so với đối thủ ngoài đơn vị quốc doanh cũng là lợi thế ,do đó có sự giúp đở vốn nhà nước .

Tuy vậy ,nhà nước cũng chỉ giúp đỡ đầu tư một phần tạo đà phát triển ban đầu ,còn việc huy động vốn cần thiết để cho Halong bay Vietnam hoạt động có hiệu quả lại phụ thuộc vào khả năng của công ty.

v bảng cân đối kế toán qua các năm:

Đối tượng

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Chênh lệch tuyệt đối

St1000đ

Tỷ lệ %

Số tiền (1000)

Tỷ lệ%

Số tiền (1000)

Tỷ lệ

2002/2001

2003/2002

Tài sản

1

2

3

4

5

6

(3)-(1)

(5)-(3)

1.tài sản lưu động

67859560

67,90

76272077

58,04

89328821

8412517

13056744

Tiền mặt

32248890

32,27

35032812

26,66

42569040

28,67

2783922

7536228

Khoản phải thu

19574600

19,58

23825095

18,13

2871270

19,34

4250495

4887575

Tồn kho

12219570

11,23

1098075

8,36

9857058

6,64

-11121495

8758983

Tslđ khác

4826500

4,83

6433420

4,90

8190053

5,52

1606920

1756633

2.tscđ

32078920

32,10

55151750

41,96

59146447

39,84

23072830

3994697

Nguyên giá tscđ

35585000

35,60

55509800

45,28

64956005

43,75

19924800

9446205

Hao mòn tscđ

3506080

3,51

4358050

3,32

5809558

3,91

851970

1451508

Tổng tài sản

99948480

100

131423827

100

148475268

100

31475347

17051441

Nguồn vốn

0

0

1.nợ phải trả

88499759

88,55

117197620

89,18

131997430

88,90

28697861

14799810

Nợ ngắn hạn

55955408

55,98

72931832

55,49

79931906

53,84

16976424

7000074

Nợ dài hạn

30088450

30,10

41158738

31,32

49159960

33,11

11070288

8001222

Nợ khác

2455901

2,46

3107050

2,36

2905564

1,96

651149

-201486

2.nv csh

1448721

11,4

14226207

10,82

16477838

11,10

12777486

2251631

Tổng vốn

99948480

100

131423827

100

148475268

100

31475347

17051441

No comments:

Post a Comment